Bài 8: Array trong Javascript (Phần 2)
Trong phần trước, chúng ta đã cùng tìm hiểu về một vài phương thức liên quan tới mảng trong Javascript. Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về các method khác, cũng được sử dụng rất rộng rãi khi xây dựng và phát triển các ứng dụng Javascript.
Nội dung của bài
Thêm một hoặc nhiều phần tử ở cuối mảng
Phương thức push()
thêm một hoặc nhiều phần tử vào cuối mảng và trả về độ dài mới của mảng.
const animals = ['pigs', 'goats', 'sheep'];
const count = animals.push('cows');
console.log(count);
// expected output: 4
console.log(animals);
// expected output: Array ["pigs", "goats", "sheep", "cows"]
animals.push('chickens', 'cats');
console.log(animals);
// expected output: Array ["pigs", "goats", "sheep", "cows", "chickens", "cats"]
Thêm một hoặc nhiều phần tử vào đầu mảng
Phương thức unshift () thêm một hoặc nhiều phần tử vào đầu mảng và trả về độ dài mới của mảng.
const array1 = [1, 2, 3];
console.log(array1.unshift(4, 5));
// expected output: 5
console.log(array1);
// expected output: Array [4, 5, 1, 2, 3]
Xoá một phần tử ở cuối mảng
Phương thức pop()
xóa phần tử cuối cùng khỏi một mảng và trả về phần tử đó. Phương thức này thay đổi độ dài của mảng. Nó trả về undefined
nếu mảng trống.
const plants = ['broccoli', 'cauliflower', 'cabbage', 'kale', 'tomato'];
console.log(plants.pop());
// expected output: "tomato"
console.log(plants);
// expected output: Array ["broccoli", "cauliflower", "cabbage", "kale"]
plants.pop();
console.log(plants);
// expected output: Array ["broccoli", "cauliflower", "cabbage"]
Xoá một phần tử ở đầu mảng
Phương thức shift()
loại bỏ phần tử đầu tiên khỏi một mảng và trả về phần tử đã bị loại bỏ đó. Phương thức này thay đổi độ dài của mảng. Nó trả về undefined
nếu mảng trống.
const array1 = [1, 2, 3];
const firstElement = array1.shift();
console.log(array1);
// expected output: Array [2, 3]
console.log(firstElement);
// expected output: 1
Kiểm tra một giá trị xem có thuộc mảng hay không?
Phương thức include()
xác định xem một mảng có bao gồm một giá trị nhất định trong nó hay không, trả về true nếu có tồn tại trong mảng hoặc false nếu ngược lại.
const array1 = [1, 2, 3];
console.log(array1.includes(2));
// expected output: true
const pets = ['cat', 'dog', 'bat'];
console.log(pets.includes('cat'));
// expected output: true
console.log(pets.includes('at'));
// expected output: false
Sắp xếp mảng
Phương thức sort()
sắp xếp các phần tử của một mảng tại chỗ và trả về mảng đã sắp xếp. Thứ tự sắp xếp mặc định tăng dần, được xây dựng dựa trên việc chuyển đổi các phần tử thành chuỗi, sau đó so sánh chuỗi giá trị đơn vị mã UTF-16 của chúng.
const months = ['March', 'Jan', 'Feb', 'Dec'];
months.sort();
console.log(months);
// expected output: Array ["Dec", "Feb", "Jan", "March"]
const array1 = [1, 30, 4, 21, 100000];
array1.sort();
console.log(array1);
// expected output: Array [1, 100000, 21, 30, 4]
Array of objects(mảng đối tượng) có thể được sắp xếp bằng cách so sánh giá trị của một trong các thuộc tính của chúng.
const items = [
{ name: 'Edward', value: 21 },
{ name: 'Sharpe', value: 37 },
{ name: 'And', value: 45 },
{ name: 'The', value: -12 },
{ name: 'Magnetic', value: 13 },
{ name: 'Zeros', value: 37 }
];
// sort by value
items.sort(function (a, b) {
return a.value - b.value;
});
// sort by name
items.sort(function(a, b) {
const nameA = a.name.toUpperCase(); // ignore upper and lowercase
const nameB = b.name.toUpperCase(); // ignore upper and lowercase
if (nameA < nameB) {
return -1;
}
if (nameA > nameB) {
return 1;
}
// names must be equal
return 0;
});
Hẹn mọi người trong các bài viết tiếp theo của Yêu Lập Trình!